Tổng quan
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Công nghệ đa phương tiện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được thiết kế và xây dựng nhằm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong quá trình chuyển đổi số cho đất nước, góp phần phát triển đất nước và mang đến một không gian học tập suốt đời.
Sinh viên ngành Công nghệ đa phương tiện có kiến thức chuyên sâu về thiết kế và phát triển ứng dụng đa phương tiện, sử dụng tốt tiếng Anh trong học tập và công tác chuyên môn, có tư duy phân tích và đổi mới sáng tạo, có phẩm chất, năng lực tự chủ và khả năng thích ứng với môi trường làm việc đa văn hóa, đáp ứng tốt nhu cầu của thị trường lao động trong nước và nước ngoài trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0; phù hợp với Tầm nhìn và Sứ mạng, đảm bảo Triết lý giáo dục “Trí thức — Sáng tạo — Đạo đức – Trách nhiệm” của Học viện.
Sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ được cấp bằng Kỹ sư Công nghệ Đa phương tiện của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về kiến thức
PO1: Có kiến thức cơ bản về đạo đức, tư tưởng, chính trị, pháp luật để thực hiện tốt trách nhiệm công dân đối với đất nước và xã hội.
PO2: Có kiến thức cơ sở ngành về khoa học tự nhiên, công nghệ thông tin, thiết kế đồ họa, quay dựng và kỹ xảo đa phương tiện để có thể tham gia vào quá trình thiết kế và phát triển các sản phẩm phần mềm và nội dung số.
PO3: Có kiến thức chuyên sâu để xây dựng và quản lý các dự án phát triển các phần mềm và nội dung số trong lĩnh vực công nghệ Đa phương tiện.
1.2.2. Về kĩ năng
PO4: Có kỹ năng khai thác các công nghệ mới để sản xuất các sản phẩm phần mềm và nội dung số trong lĩnh vực Công nghệ Đa phương tiện.
PO5: Có kỹ năng quản lý và vận hành các dự án sản xuất các sản phẩm phần mềm và nội dung số trong lĩnh vực Công nghệ Đa phương tiện.
PO6: Có kỹ năng phân tích, trình bày và phản biện dựa trên cơ sở lý thuyết và thực nghiệm.
1.2.3. Về thái độ
PO7: Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn.
PO8: Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của lĩnh vực Công nghệ Đa phương tiện trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.
PO9: Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.
1.2.4. Về trình độ ngoại ngữ và tin học
PO10: Đạt trình độ tiếng Anh ở mức 450 điểm TOEIC quốc tế trở lên hoặc tương đương để sử dụng trong giao tiếp, học tập, nghiên cứu và tác nghiệp chuyên môn.
PO11: Sử dụng tốt các công cụ tin học cơ bản và nâng cao thuộc lĩnh vực chuyên môn thiết kế và phát triển ứng dụng đa phương tiện.
Chuẩn đầu vào
Là người đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tham dự và trúng tuyển (đạt các yêu cầu đầu vào) trong kỳ tuyển sinh đại học hệ chính quy với tổ hợp xét tuyển: Toán – Lý – Hóa (A00) hoặc Toán – Lý - Anh (A01) hoặc Toán - Văn - Anh (D01) hoặc các phương án xét tuyển riêng của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
Chuẩn đầu ra
2.1. Chuẩn về kiến thúc
2.1.1. Kiến thức chung
LO1: Hiểu được kiến thức cơ bản về lý luận chính trị, triết học Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh; kiến thức cơ bản về pháp luật, an ninh quốc phòng để giải thích các vấn đề kinh tế - xã hội trong thực tiễn.
LO2: Hiểu được các kiến thức về Toán học, Tin học cơ sở làm nền tảng cho học tập kiến thức ngành.
LO3: Vận dụng được các nguyên lý thiết kế cơ bản trên các nền tảng phần mềm đối với các loại hình đồ hoạ 2D&3D, biên tập video và audio, tạo kỹ xảo hình ảnh, thiết kế chuyển động, thiết kế đồ hoạ 2D&3D, thiết kế tương tác.
LO4: Vận dụng được các kiến thức nền tảng phục vụ cho việc phát triển các ứng dụng đa phương tiện bao gồm Lập trình máy tính, Xử lý dữ liệu đa phương tiện, Bản quyền số, Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện.
2.1.2. Kiến thức theo chuyên ngành
Chuyên ngành Thiết kế Đa phương tiện
LO5a: Vận dụng được các kiến thức về nguyên lý thị giác và lý thuyết thiết kế, thiết kế tương tác và nghệ thuật diễn hoạt hình ảnh đối với các loại hình dữ liệu đồ hoạ 2D&3D trong việc thiết kế các sản phẩm nội dung số.
LO6a: Có khả năng sáng tạo trong việc áp dụng các quy trình liên quan đến thiết kế trực quan (Visual design).
Chuyên ngành Phát triển ứng dụng Đa phương tiện
LO5b: Tổng hợp được các kiến thức chuyên sâu để phân tích, thiết kế, phát triển và kiểm thử để phát triển các phần mềm ứng dụng đa phương tiện tương tác như Web, Game, ứng dụng VR/AR, tạo kỹ xảo âm thanh và hình ảnh trong các lĩnh vực điện ảnh, truyền hình.
LO6b: Vận dụng được các kiến thức chuyên sâu để xử lý và phân tích dữ liệu (văn bản, hình ảnh, âm thanh, video) phục vụ cho việc phát triển các phần mềm ứng dụng đa phương tiện.
2.2. Chuẩn về kĩ năng
2.2.1. Kĩ năng chuyên môn
Chuyên ngành Thiết kế Đa phương tiện
LO7a: Có kỹ năng khai thác các công nghệ và trang thiết bị hiện đại trong thiết kế với các loại hình dữ liệu đồ hoạ 2D&3D, đồ hoạ tương tác và kỹ xảo hình ảnh.
LO8a: Có kỹ năng quản lý, lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực và thực hiện các dự án thiết kế.
LO9a: Có kỹ năng phát hiện, phân tích và xử lý thông tin để giải quyết các vấn đề trong việc thiết kế và sáng tạo các sản phẩm đồ hoạ 2D&3D, đồ hoạ tương tác và kỹ xảo hình ảnh.
Chuyên ngành Phát triển ứng dụng Đa phương tiện
LO7b: Có kỹ năng khai thác các công nghệ và các trang thiết bị hiện đại trong việc phát triển các phần mềm ứng dụng đa phương tiện có tính tương tác cao như Web, Game, VR/AR và các ứng dụng trong lĩnh vực Công nghệ Đa phương tiện khác.
LO8b: Có kỹ năng quản lý, lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực và thực hiện các dự án phát triển phần mềm ứng dụng đa phương tiện.
LO9a: Có kỹ năng phát hiện, phân tích và xử lý thông tin để giải quyết các vấn đề trong việc phát triển các phần mềm ứng dụng đa phương tiện có tính tương tác cao như Web, Game, VR/AR và các ứng dụng trong lĩnh vực Công nghệ Đa phương tiện khác.
2.2.2. Kĩ năng mềm
LO10: Có kỹ năng giao tiếp và thuyết trình tốt thể hiện qua việc trình bày rõ ràng, tự tin và thuyết phục các vấn đề liên quan đến chuyên môn và các vấn đề kinh tế xã hội;
L011: Kỹ năng làm việc nhóm: biết thành lập và tổ chức tốt công việc theo nhóm. LO12: Có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy phân tích và giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, lập kế hoạch và tổ chức công việc.
LO16: Đạt trình độ tiếng Anh 450 điểm TOEIC quốc tế trở lên hoặc tương đương; Có khả năng sử dụng tiếng Anh phục vụ học tập, nghiên cứu, hoà nhập nhanh với cộng đồng công nghệ thông tin khu vực và quốc tế sau khi ra trường.
LO17: Sử dụng thành thạo công cụ máy tính phục vụ công việc, học tập và nghiên cứu.
2.3. Chuẩn về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm
LO13: Có ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong công việc.
LO14: Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
LO15: Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, tính kỷ luật cao, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước.
Cấu trúc chương trình các chuyên ngành (Tiến trình học tập theo học chế tín chỉ )
Môn kỹ năng mềm
Học phần tự chọn kiến thức cơ sở ngành (chọn 1/3 môn)
Học phần tự chọn chuyên ngành 1
Học phần tự chọn chuyên ngành 2
Học phần tự chọn chuyên ngành 3
Môn kỹ năng mềm
Học phần tự chọn kiến thức cơ sở ngành (chọn 1/3 môn)
Học phần tự chọn chuyên ngành 1
Học phần tự chọn chuyên ngành 2
Học phần tự chọn chuyên ngành 3
| STT | Tên học phần | Số tín chỉ | Học kỳ | Loại học phần | Khối kiến thức | Chuyên ngành |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Cơ sở tạo hình | 3 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 2 | Triết học Mác - Lênin | 3 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 3 | Tin học cơ sở 1 | 2 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 4 | Toán cao cấp 1 | 2 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 5 | Nhập môn đa phương tiện | 2 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 6 | Giáo dục thể chất 1 | 2 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 7 | Giáo dục Quốc phòng | 7.5 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 8 | Môn kỹ năng mềm | 3 | 2 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 9 | Kinh tế chính trị Mác-Lênin | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 10 | Tiếng anh Course 1 | 4 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 11 | Tin học cơ sở 2 | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 12 | Toán cao cấp 2 | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 13 | Kỹ thuật nhiếp ảnh | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 14 | Mỹ thuật cơ bản | 3 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 15 | Thiết kế đồ họa | 3 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 16 | Giáo dục thể chất 2 | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 17 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 18 | Tiếng anh Course 2 | 4 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 19 | Toán rời rạc 1 | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 20 | Xác suất thống kê | 2 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 21 | Mỹ thuật cơ bản | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 22 | Ngôn ngữ lập trình C++ | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 23 | Thiết kế hình động 1 | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 24 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 25 | Tiếng anh Course 3 | 4 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 26 | Pháp luật đại cương | 2 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 27 | Xử lý và truyền thông đa phương tiện | 2 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 28 | Thiết kế tương tác đa phương tiện | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 29 | Thiết kế đồ họa 3D | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 30 | Dựng audio và video phi tuyến | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 31 | Tổ chức sản xuất sản phẩm đa phương tiện | 2 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 32 | Tư duy thiết kế | 2 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 33 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 34 | Tiếng Anh (Course 3 plus) | 2 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 35 | Nhập môn công nghệ phần mềm | 3 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 36 | Thiết kế web cơ bản | 3 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 37 | Kỹ xảo đa phương tiện | 2 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 38 | Kịch bản đa phương tiện | 2 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 39 | Học phần tự chọn kiến thức cơ sở ngành (chọn 1/3 môn) | 3 | 5 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 40 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 2 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 41 | Học phần tự chọn chuyên ngành 1 | 3 | 6 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 42 | Kiến trúc máy tính và hệ điều hành | 2 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 43 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 3 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 44 | Cơ sở dữ liệu | 3 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 45 | Kỹ thuật đồ họa | 3 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 46 | Lập trình âm thanh | 2 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 47 | Học phần tự chọn chuyên ngành 1 | 3 | 6 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 48 | Cơ sở tạo hình nâng cao | 3 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 49 | Thiết kế sản phẩm đa phương tiện | 3 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 50 | Nghệ thuật đồ họa chữ (Typography) | 3 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 51 | Thiết kế hình động 2 | 3 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 52 | Luật xa gần | 3 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 53 | Lập trình Web | 3 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 54 | Xử lý ảnh và video | 3 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 55 | Chuyên đề | 1 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 56 | Lập trình game cơ bản | 3 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 57 | Lập trình ứng dụng trên đầu cuối di động | 3 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 58 | Học phần tự chọn chuyên ngành 2 | 3 | 7 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 59 | Kịch bản phân cảnh | 3 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 60 | Thiết kế ứng dụng trên đầu cuối di động | 3 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 61 | Thiết kế ấn phẩm điện tử 1 | 3 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 62 | Thiết kế hình động 3D | 3 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 63 | Thiết kế game | 3 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 64 | Học phần tự chọn chuyên ngành 2 | 3 | 7 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 65 | Bản quyền số | 2 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 66 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 2 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 67 | Phát triển ứng dụng thực tại ảo | 3 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 68 | Khai phá dữ liệu đa phương tiện | 3 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 69 | Thực tập chuyên sâu | 4 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 70 | Học phần tự chọn chuyên ngành 3 | 3 | 8 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 71 | Chuyên đề | 1 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 72 | Đồ án thiết kế sản phẩm đa phương tiện | 2 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 73 | Thực tập chuyên sâu | 4 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 74 | Học phần tự chọn chuyên ngành 3 | 3 | 8 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Thiết kế đồ hoạ đa PT |
| 75 | Kiểm thử và đảm bảo chất lượng phần mềm | 3 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Phát tiển ứng dụng đa PT |
| 76 | Khoá luận tốt nghiệp/Học phần thay thế | 6 | 9 | Tốt nghiệp | Thực tập và tốt nghiệp | Chung |
| 77 | Thực tập tốt nghiệp | 6 | 9 | Bắt buộc | Thực tập và tốt nghiệp | Chung |
Nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể đảm nhận tốt các vị trí như sau:
Vị trí 1 (VT1): Các vị trí việc làm thuộc nhóm thiết kế Đa phương tiện như: Chuyên gia phát triển nội dung số, Chuyên viên thiết kế đồ hoạ, chuyên viên thiết kế hình động (Animator), chuyên viện thiết kế trải nghiệm người dùng( UX research-UX design), chuyên viên thiết kế giao diện người dùng (UI designer), chuyên viên thiết kế kỹ xảo hình ảnh ( VFX designer), chuyên viên thiết kế đồ hoạ Game ( Game artist), chuyên viên thiết kế quảng cáo, chuyên viên thiết kế ấn phẩm điện tử, chuyên viên vẽ minh hoạ.
Vị trí 2 (VT2): Các vị trí việc làm thuộc nhóm Quản lý dự án; Giám đốc sáng tạo; Đạo diễn hình ảnh; Trưởng nhóm thiết kế.
Vị trí 3 (VT3): Các vị trí việc làm thuộc nhóm phát triển ứng dụng đa phương tiện như: Chuyên gia phát triển website; Lập trình viên phát triển Games; Chuyên gia xử lý dữ liệu Text/ Image/Audio/Video; Chuyên gia phát triển sản phẩm mô phỏng 3D, sản phẩm thực tại ảo (VR), thực tại tăng cường (AR), thực tại hỗn hợp (MR), thực tại mở rộng (XR); Chuyên gia mô hình hóa, số hóa; Chuyên gia phát triển các ứng dụng di động (App); Chuyên gia quản lý dự án phát triển ứng dụng đa phương tiện; Chuyên gia tích hợp hệ thống đa phương tiện theo mô hình Metaverse.
Vị trí 4 (VT4): Viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm các chức danh: chuyên viên thiết kế và phát triển sản phẩm nội dung số, hệ thống đa phương tiện; cán bộ giảng dạy tại các Trung tâm nghiên cứu và các cơ sở đào tạo.
Vị trí 5 (VT5): Nghiên cứu viên: trở thành cán bộ nghiên cứu, có khả năng tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở các bậc học cao hơn như ThS, TS để phục vụ công tác nghiên cứu, giảng dạy về thiết kế và phát triển ứng dụng đa phương tiện tại các viện, trung tâm và cơ sở đào tạo.