Tổng quan
Chương trình đào tạo ngành Quản trị Kinh doanh (QTKD) trình độ đại học của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông liên kết với trường đại học Seoul Cyber University được thiết kế nhằm đào tạo và cung ứng nhân lực trình độ cử nhân bậc đại học QTKD trong bối cảnh hội nhập và phát triển của nền kinh tế số. Sinh viên tốt nghiệp đại học Quản trị kinh doanh có bản lĩnh chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức và sức khỏe tốt; có tư duy kinh tế, kinh doanh tổng hợp; có hiểu biết cả lý luận và thực tế chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực quản trị kinh doanh; có khả năng vận dụng những kiến thức về quản trị doanh nghiệp, quản lý kinh tế để triển khai các hoạt động sản xuất kinh doanh; tạo lập và phát triển doanh nghiệp.
1.1. Mục tiêu cụ thể (Program Objectives – POs)
1.1.1. Về kiến thức
PO1: Cử nhân Quản trị kinh doanh được trang bị hệ thống kiến thức giáo dục đại cương về lý luận chính trị, pháp luật, tâm lý học và toán học
PO2: Cử nhân Quản trị kinh doanh được trang bị các kiến thức về kinh tế, xã hội và nhân văn; có kiến thức chuyên sâu và hiện đại về khởi sự kinh doanh và quản trị điều hành các loại hình doanh nghiệp trong trong bối cảnh hội nhập và phát triển của nền kinh tế số.
PO3: Cử nhân Quản trị kinh doanh có kiến thức về công cụ và phương pháp vận dụng các nguyên lý khoa học quản trị kinh doanh trong hoạt động thực tiễn phù hợp với điều kiện môi trường cụ thể.
1.1.2. Về kỹ năng
PO4: Kỹ năng thực hành nghề nghiệp: Nắm vững và vận dụng được các kỹ năng quản trị như kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng ra quyết định, kỹ năng xử lý tình huống kinh doanh, cũng như kỹ năng thích nghi với môi trường kinh doanh mới.
PO5: Có khả năng làm việc độc lập cũng như làm việc nhóm và khả năng hình thành, phát triển và lãnh đạo nhóm để giải quyết hiệu quả công việc.
PO6: Có đầy đủ kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thuyết trình, kỹ năng tư duy để giải quyết tốt các vấn trong thực tiễn.
PO7: Có năng lực học tập, nghiên cứu, phát triển bản thân, có tư duy hệ thống và độc lập.
1.1.3. Về thái độ
PO8: Có phẩm chất chính trị, tuân thủ pháp luật và có sức khỏe tốt.
PO9: Có phẩm chất đạo đức, ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, tôn trọng và chấp hành pháp luật, có ý thức tổ chức kỷ luật; có tinh thần hợp tác.
1.1.4. Trình độ ngoại ngữ và tin học
PO10: Có khả năng sử dụng tiếng Hàn trong học tập, nghiên cứu, làm việc và hòa nhập nhanh trong môi trường quốc tế
PO11: Thành thạo kỹ năng số, bao gồm kỹ năng về tin học văn phòng, sử dung khai thác Inernet và các phần mềm thông dụng khác trong công việc và học tập
1.1.5. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ năng lực để có thể đảm nhận các vị trí công việc sau:
Giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa; Giám đốc chức năng trong các doanh nghiệp (giám đốc Nhân sự, giám đốc Marketing, giám đốc Kinh doanh Thương mại / Thương mại điện tử, giám đốc Vận hành... tương ứng với chuyên ngành được đào tạo);
Nhân viên hoặc quản trị cấp trung, quản trị cấp cơ sở trong các phòng / ban Nhân sự, Marketing, Kinh doanh Thương mại / Thương mại điện tử, Sản xuất;
Công chức, viên chức tại các cơ quan quản lý nhà nước;
Nhà sáng lập doanh nghiệp;
Có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ sau đại học ngành Kinh doanh và quản lý tại các cơ sở giáo dục đại học trong nước và nước ngoài.
Chuẩn đầu vào
Chuẩn đầu ra
1. Kiến thức
PLO1: Hiểu và vận dụng được kiến thức đại cương về khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật và công nghệ vào học tập, nghiên cứu và thực hiện hoạt động nghề nghiệp;
PLO2: Hiểu và vận dụng được kiến thức đại cương về khoa học xã hội và khoa học nhân văn vào học tập, nghiên cứu và thực hiện hoạt động nghề nghiệp;
PLO3: Phân tích và đánh giá được các kiến thức thuộc lĩnh vực kinh tế và quản lý phù hợp với ngành vào thực tiễn (nguyên tắc cơ bản của kinh tế vi mô và vĩ mô, nguyên lý vận động của thị trường, ứng dụng phương pháp định lượng vào hỗ trợ ra quyết định quản trị kinh doanh…);
PLO4: Phân tích và đánh giá được các kiến thức thuộc lĩnh vực nhóm ngành quản trị kinh doanh để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong thực tiễn (vận dụng các kiến thức quản trị căn bản để đề xuất các quyết định vận hành doanh nghiệp, đảm bảo nguồn nhân lực của doanh nghiệp ổn định và phát triển theo nhu cầu, triển khai các hoạt động marketing phù hợp với thị trường, phân tích tình hình tài chính và các nguồn huy động vốn, thực hiện các hoạt động quản trị tài chính căn bản trong doanh nghiệp, tổng hợp các yếu tố thuộc môi trường để xác định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp);
PLO5: Phân tích và đánh giá được cơ chế vận hành của một doanh nghiệp trong thực tế (sơ đồ hóa mô hình tổ chức và các chức năng kinh doanh của doanh nghiệp, phân tích và đánh giá các thành tố của mô hình kinh doanh, xây dựng và triển khai các dự án/kế hoạch kinh doanh).
PLO6: Phân tích và đánh giá được quy trình, phương pháp chung vận hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; Hiểu và vận dụng các kiến thức về nguyên tắc kế toán, báo cáo tài chính và thực hành quản lý tài chính hiệu quả, phục vụ cho việc ra quyết định hiệu quả trong bối cảnh kinh doanh hiện đại; Hiểu và ứng dụng những thành tựu, giải pháp kỹ thuật, công nghệ của Cách mạng công nghiệp 4.0 trong việc nâng cao hiệu suất của doanh nghiệp; Phát triển sự hiểu biết sâu sắc về đa dạng văn hóa và quan điểm toàn cầu, vận dụng trong các hoạt động của doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh quốc tế.
2. Kỹ năng
Các kỹ năng chuyên môn ngành Quản trị Kinh doanh bao gồm:
PLO7: Có kỹ năng nhận thức và giải quyết vấn đề chuyên môn tổng hợp trong lĩnh vực quản trị kinh doanh (tư duy hệ thống, giải quyết vấn đề, xác lập mục tiêu khả thi và ra quyết định trong quản trị kinh doanh);
PLO8: Có năng lực thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực quản trị kinh doanh (Thực hiện các chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát hoạt động kinh doanh; Xử lý những tình huống phát sinh ở cấp độ quản trị viên cấp cơ sở; Thu thập, phân tích, xử lý thông tin một cách chính xác theo các phương pháp định tính, định lượng).
PLO9: Có năng lực thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực quản trị kinh doanh, cụ thể như: vận hành hệ thống kinh doanh của doanh nghiệp, đề xuất cơ chế cho hoạt động đổi mới sáng tạo; lập kế hoạch marketing, triển khai một phần các hoạt động marketing tại doanh nghiệp; xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch khởi sự kinh doanh và kế hoạch tái cấu trúc doanh nghiệp;
3. Kỹ năng mềm
PLO10: Có kỹ năng giao tiếp và thuyết trình tốt thể hiện qua việc trình bày rõ ràng, tự tin và thuyết phục các vấn đề liên quan đến chuyên môn và các vấn đề kinh tế xã hội bằng tiếng Anh và các ngôn ngữ khác;
PLO11: Có kỹ năng làm việc nhóm, biết thành lập và tổ chức tốt công việc theo nhóm;
PLO12: Có các kỹ năng cá nhân và phẩm chất nghề nghiệp trong việc giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, lập kế hoạch và tổ chức công việc; phát triển kỹ năng lãnh đạo và quản lý, truyền cảm hứng và quản trị nhóm hiệu quả để đạt mục tiêu của tổ chức
PLO13: Có phương pháp làm việc khoa học và chuyên nghiệp, tư duy hệ thống và tư duy phân tích và làm việc hiệu quả trong nhóm (đa ngành), hội nhập được trong môi trường quốc tế.
4. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
PLO14: Có ý thức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân, chủ động sáng tạo, có ý thức và năng lực hợp tác trong công việc;
PLO15: Có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
PLO16: Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề nghiệp vụ, chuyên môn;
PLO17: Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể và đánh giá, cải tiến các hoạt động chuyên môn.
5. Hành vi đạo đức
PLO18: Có phẩm chất đạo đức tốt, tính kỷ luật cao, biết làm việc tập thể theo nhóm, theo dự án, say mê khoa học và luôn tự rèn luyện nâng cao phẩm chất chính trị và năng lực chuyên môn;
PLO19: Hiểu biết về các giá trị đạo đức và nghề nghiệp, ý thức về những vấn đề đương đại, hiểu rõ vai trò của các giải pháp kinh tế - kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường, xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước;
PLO20: Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, có năng lực chuyên môn và khả năng ngoại ngữ để tự học suốt đời.
6. Ngoại ngữ (Tiếng Hàn)
PLO21: Đạt trình độ tiếng Hàn TOPIK 3 trở lên;
PLO22: Có khả năng sử dụng tiếng Hàn phục vụ học tập, nghiên cứu, hoà nhập nhanh với khu vực và quốc tế sau khi ra trường;
PLO23: Có khả năng sử dụng tiếng Hàn tốt trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo.
Cấu trúc chương trình các chuyên ngành (Tiến trình học tập theo học chế tín chỉ )
Tự chọn Kỹ năng mềm
| STT | Tên học phần | Số tín chỉ | Học kỳ | Loại học phần | Khối kiến thức | Chuyên ngành |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Triết học Mác - Lênin | 3 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 2 | Tiếng Hàn Sơ cấp (I) | 3 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 3 | Tin học cơ sở 1 | 2 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 4 | Toán cao cấp 1 | 2 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 5 | Pháp luật đại cương | 2 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 6 | Kinh tế vi mô 1 | 3 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 7 | Toán kinh tế | 3 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 8 | Kinh tế chính trị Mác-Lênin | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 9 | Tiếng Hàn Sơ cấp (II) | 4 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 10 | Tin học cơ sở 3 | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 11 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 12 | Toán cao cấp 2 | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 13 | Kinh tế vĩ mô 1 | 3 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 14 | Tự chọn Kỹ năng mềm | 3 | 2 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 15 | Lý thuyết xác suất và thống kê | 3 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 16 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 17 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 18 | Tiếng Hàn Trung cấp và TOPIK (I) | 4 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 19 | Nguyên lý kế toán | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 20 | Kinh tế lượng | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 21 | Quản trị học | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 22 | Giao tiếp trong kinh doanh | 2 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 23 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 24 | Tiếng Hàn Trung cấp và TOPIK (II) | 4 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 25 | Marketing căn bản | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 26 | Hệ thống thông tin quản lý | 2 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 27 | Thương mại điện tử căn bản | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 28 | Thống kê doanh nghiệp | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 29 | Tài chính tiền tệ | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
Nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ năng lực để có thể đảm nhận các vị trí công việc sau:
Giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa; Giám đốc chức năng trong các doanh nghiệp (giám đốc Nhân sự, giám đốc Marketing, giám đốc Kinh doanh Thương mại / Thương mại điện tử, giám đốc Vận hành... tương ứng với chuyên ngành được đào tạo);
Nhân viên hoặc quản trị cấp trung, quản trị cấp cơ sở trong các phòng / ban Nhân sự, Marketing, Kinh doanh Thương mại / Thương mại điện tử, Sản xuất;
Công chức, viên chức tại các cơ quan quản lý nhà nước;
Nhà sáng lập doanh nghiệp;
Có thể tiếp tục học tiếp lên trình độ sau đại học ngành Kinh doanh và quản lý tại các cơ sở giáo dục đại học trong nước và nước ngoài.