Tổng quan
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
1.1. Mục tiêu chung:
Chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá trình độ đại học nhằm trang bị cho người học những kiến thức cơ bản để phát triển toàn diện; có phẩm chất chính trị, đạo đức; có sức khỏe đáp ứng yêu cầu bảo vệ tổ quốc và có kiến thức chuyên môn, năng lực thực hành nghề nghiệp, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo để giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.
1.2. Mục tiêu сụ thể
• Áp dụng nguyên tắc cơ bản của toán học, khoa học và kỹ thuật để xác định, xây dựng và giải quyết vấn đề thực tế trong các lĩnh vực kỹ thuật điều khiển và tự động hóa và một số lĩnh vực có liên quan;
o Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận;
o Vận dụng các kiến thức về điều khiển và tự động hóa vào trong thực tế của quá trình sản xuất, điều hành và quản lý các dự án về điều khiển và tự động hóa trong môi trường hội nhập quốc tế, trong cuộc cách mạng 4.0 hiện nay;
o Vận dụng những kiến thức, kỹ năng xã hội và kỹ năng cá nhân phù hợp với chuyên
ngành được đào tạo để làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả;
o Giao tiếp bằng tiếng Anh và sử dụng công nghệ thông tin để khai thác, nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực điều khiển và tự động hóa.
Chuẩn đầu vào
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương; tham dự và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy - Tổ hợp môn thi: Toán, Lý, Hóa (khối A) hoặc Toán, Lý, Anh văn (khối A1); Hoặc các phương án tuyển sinh riêng theo qui định của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông (nếu có).
Chuẩn đầu ra
2. CHUẨN ĐẦU RA
2.1. Về kiến thức
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
(1) Hiểu và vận dụng các kiến thức về khoa học xã hội, toán học và khoa học tự nhiên làm nền tảng cho việc nghiên cứu, tính toán các hệ thống về Kỹ Thuật Điều Khiển và Tự Động hóa;
(2) Có kiến thức để nhận diện, diễn đạt và giải quyết các vấn đề kỹ thuật trong lĩnh vực điều khiển – tự động hóa;
(3) Có kiến thức về thiết kế, triển khai, xây dựng, vận hành và bảo trì hệ thống điều khiển và tự động hóa các quá trình sản xuất;
(4) Có khả năng đề xuất và triển khai các giải pháp quản lý các hệ thống điều khiển và tự động hóa;
(5) Có thể tham gia xây dựng, tổ chức, điều hành và quản lý các dự án về điều khiển và tự động hóa có hiệu quả.
2.2. Về kỹ năng
Các kỹ năng chuyên môn bao gồm:
(6) Kỹ năng thiết kế và tiến hành các thí nghiệm, phân tích và giải thích dữ liệu trong lĩnh vực điều khiển – tự động hóa.
(7) Kỹ năng lựa chọn thiết bị, tích hợp xây dựng các hệ thống điều khiển tự động trong các nhà máy công nghiệp.
(8) Kỹ năng phân tích và thiết kế một phần hoặc toàn bộ một thiết bị, một hệ thống, một quá trình trong lĩnh vực điều khiển – tự động hóa.
(9) Kỹ năng thực hiện các sản phẩm điều khiển tự động có tính hiện đại, bền vững, đáp ứng được các nhu cầu về phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
(10) Kỹ năng sử dụng các phương pháp, và các phương tiện kỹ thuật hiện đại, các phần mềm, phần cứng và các ngôn ngữ lập trình cần thiết cho việc thực hành kỹ thuật và thực hiện các hệ thống điều khiển tự động theo chương trình.
(11) Kỹ năng vận hành bảo trì các thiết bị hệ thống điều khiển tự động trong các nhà máy công nghiệp.
(12) Kỹ năng phân tích dữ liệu kỹ thuật và quản lý cho các nhà máy công nghiệp tự động.
Kỹ năng mềm bao gồm:
(13) Kỹ năng thuyết trình, giao tiếp, làm việc nhóm hiệu quả;
(14) Kỹ năng làm việc khoa học và chuyên nghiệp,
(15) Các kỹ năng cá nhân và phẩm chất nghề nghiệp trong việc giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, lập kế hoạch tổ chức công việc.
Ngoại ngữ:
(16) Ngoại ngữ tương đương B1 khung châu âu (CEFR) hay bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt nam, có khả năng sử dụng tiếng anh tốt trong lĩnh vực điều khiển – tự động hóa.
Công nghệ thông tin:
(17) Sinh viên tốt nghiệp đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo qui định. Cụ thể, sinh viên có khả năng cơ bản trong việc sử dụng máy tính, sử lý văn bản, sử dụng bảng tính, sử dụng trình chiếu và sử dụng Internet trong các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp được đào tạo.
2.3. Về năng lực tự chủ và tự chịu trách nhiệm
(18) Hiểu biết trách nhiệm về đạo đức nghề nghiệp, có kiến thức về các vấn đề kỹ thuật đương đại ;
(19) Có kiến thức đủ rộng để hiểu rõ tác động của các giải pháp kỹ thuật trong bối cảnh kinh tế, môi trường và xã hội toàn cầu và trong bối cảnh riêng của đất nước;
(20) Nhận thức về sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ và năng lực kỹ năng chuyên môn và ngoại ngữ để tự học trọn đời.
Cấu trúc chương trình các chuyên ngành (Tiến trình học tập theo học chế tín chỉ )
Các môn kĩ năng mềm
Học phần tự chọn 1
Học phần tự chọn 2
Học phần tự chọn 3
Khoá luận tốt nghiệp/Học phần thay thế
Các môn kĩ năng mềm
Học phần tự chọn 1
Học phần tự chọn 2
Học phần tự chọn 3
Khoá luận tốt nghiệp/Học phần thay thế
| STT | Tên học phần | Số tín chỉ | Học kỳ | Loại học phần | Khối kiến thức | Chuyên ngành |
|---|---|---|---|---|---|---|
| 1 | Giải tích 1 | 3 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 2 | Triết học Mác - Lênin | 3 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 3 | Tiếng Anh A11/A21 | 3 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 4 | Tin học cơ sở 1 | 2 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 5 | Giáo dục thể chất 1 | 2 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 6 | Giáo dục Quốc phòng | 7.5 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 7 | Vật lý 1 và thí nghiệm | 4 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 8 | Nhập môn điều khiển và tự động hóa | 2 | 1 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 9 | Kinh tế chính trị Mác-Lênin | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 10 | Tin học cơ sở 2 | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 11 | Giáo dục thể chất 2 | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 12 | Giải tích 2 | 3 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 13 | Vật lý 2 và thí nghiệm | 4 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 14 | Xác suất thống kê | 2 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 15 | Tiếng Anh A12/A22 | 4 | 2 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 16 | Các môn kĩ năng mềm | 3 | 2 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 17 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 18 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 19 | Đại số | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 20 | Toán kỹ thuật | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 21 | Ngôn ngữ lập trình C++ | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 22 | Phần mềm mô phỏng | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 23 | Tiếng Anh A21/B11 | 3 | 3 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 24 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 25 | Mạch điện | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 26 | Kỹ thuật điện tử | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 27 | Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 28 | Kỹ thuật đo điện | 2 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 29 | Cơ sở điều khiển tự động | 3 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 30 | Tiếng Anh A22/B12 | 4 | 4 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 31 | Máy điện - khí cụ điện | 3 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 32 | An toàn điện | 2 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 33 | Thực hành cơ sở | 4 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 34 | Điện tử công suất | 3 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 35 | Vi điều khiển | 3 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 36 | Hệ thống điều khiển phi tuyến | 2 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 37 | Xử lý tín hiệu số | 2 | 5 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 38 | Xử lý ảnh | 2 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 39 | Hệ thống thủy lực - khí nén | 3 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 40 | Hệ thông điều khiển số cho máy điện | 2 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 41 | Truyền động điện | 3 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 42 | Mạng truyền thông công nghiệp | 2 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 43 | Thiết bị đo lường và điều khiển qua trình | 2 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 44 | Điều khiển hiện đại | 2 | 6 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Kỹ thuật điều khiển |
| 45 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 2 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục đại cương | Chung |
| 46 | Kỹ thuật logic khả trình PLC | 2 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 47 | Mô hình hóa và mô phỏng | 2 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 48 | Mạng cảm biến | 2 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 49 | Robot công nghiệp | 2 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 50 | Thiết kế cơ điện | 3 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 51 | Điều khiển mờ và mạng neural | 2 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Kỹ thuật điều khiển |
| 52 | Thiết bị và hệ thống tự động | 2 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Tự động hóa |
| 53 | Hệ thống điều khiển phân tán | 2 | 7 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Tự động hóa |
| 54 | Hệ thống giám sát điều kiển và thu thập dữ liệu | 2 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 55 | Đồ án kỹ thuật điều khiển | 2 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Kỹ thuật điều khiển |
| 56 | Chuyên đề về kỹ thuật điều khiển | 2 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Kỹ thuật điều khiển |
| 57 | Đồ án tự động hóa | 2 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Tự động hóa |
| 58 | Chuyên đề tự động hóa | 2 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Tự động hóa |
| 59 | Thực hành chuyên sâu (ĐK&TĐH) | 3 | 8 | Bắt buộc | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Chung |
| 60 | Học phần tự chọn 1 | 2 | 8 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Kỹ thuật điều khiển |
| 61 | Học phần tự chọn 2 | 2 | 8 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Kỹ thuật điều khiển |
| 62 | Học phần tự chọn 3 | 2 | 8 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Kỹ thuật điều khiển |
| 63 | Học phần tự chọn 1 | 2 | 8 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Tự động hóa |
| 64 | Học phần tự chọn 2 | 2 | 8 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Tự động hóa |
| 65 | Học phần tự chọn 3 | 2 | 8 | Tự chọn | Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp | Tự động hóa |
| 66 | Thực tập tốt nghiệp | 6 | 9 | Bắt buộc | Thực tập và tốt nghiệp | Chung |
| 67 | Khoá luận tốt nghiệp/Học phần thay thế | 6 | 9 | Tự chọn | Thực tập và tốt nghiệp | Chung |
Nghề nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, các kỹ sư ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có đủ năng lực đảm nhận các vị trí công việc ở những lĩnh vực sau:
Lĩnh vực các cơ quan nhà nước: Sở khoa học công nghệ, sở công thương, viện kinh tế xã hội, ban quản lý khu chế xuất và khu công nghiệp, trung tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng, trung tâm kỹ thuật và ứng dụng công nghệ, trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp;
Lĩnh vực các doanh nghiệp: Công ty tư vấn thiết kế, công ty xây lắp, công ty
tư vấn giám sát công trình, công ty thương mại về lĩnh vực điện, điện tử và tự động hóa, hệ thống nhúng công nghiệp;
Lĩnh vực các nhà máy sản xuất: Các nhà máy xi nghiệp sản xuất công nghiệp với vai trò người trực tiếp hay quản lý điều hành như:
o Kỹ sư bảo trì điện trong các nhà máy công nghiệp.
o Kỹ sư nhúng cho các hệ thống điều khiển.
o Kỹ sư phân tích dữ liệu cho các ứng dụng công nghiệp.
Lĩnh vực giáo dục nghiên cứu khoa học: Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng trung cấp nghề, trung tâm đào tạo nghề, các viện/trung tâm nghiên cứu chuyển giao công nghệ thuộc các lĩnh vực điện, điện tử và tự động hóa.