Ngành Thương mại điện tử
Trang chủ/Chương trình đào tạo/Đào tạo đại học/Ngành Thương mại điện tử/
Mã ngành học
7340122
Thời gian
4 năm
Kỳ nhập học
Mùa thu
Cơ sở
Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh
Tổng quan

Ngành Thương mại điện tử nhằm cung cấp cho sinh viên kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm cần thiết để hình thành ý tưởng, thiết kế, triển khai và vận hành quá trình kinh doanh thông qua các phương tiện điện tử

1. Mã ngành: 7340122

2. Khối lượng chương trình: 130 tín chỉ (không bao gồm Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng và Kỹ năng mềm)

3. Chi tiêu:

- Năm 2023:

- Năm 2022: 120

- Năm 2021: 110

4. Điểm trúng tuyển:

- Năm 2022: 26,35

- Năm 2021: 26,50

5. Tổ hợp xét tuyển: Toán – Lý – Hóa (A00) hoặc Toán – Lý – Anh (A01) hoặc Toán - Văn - Anh (D01)

Chuẩn đầu ra

1. Chuẩn về kiến thức

LO1. Vận dụng kiến thức đại cương về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và hành vi để giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực kinh doanh điện tử;

LO2. Phân tích mô hình kinh doanh và các chức năng kinh doanh của doanh nghiệp;

LO3. Xây dựng phương pháp hoạch định, tổ chức, kiểm soát hoạt động kinh doanh điện tử;

LO4. Sử dụng phương pháp và công cụ thu thập và khai thác dữ liệu để làm căn cứ ra các quyết định kinh doanh;

LO5. Xây dựng phương án thiết kế, triển khai và vận hành hệ thống kinh doanh điện tử của tổ chức, doanh nghiệp;

LO6. Phân biệt các tác nghiệp chuyên sâu trong kinh doanh điện tử như: cung ứng điện tử, bán hàng trực tuyến, marketing điện tử, thanh toán điện tử, phân phối điện tử.

2. Chuẩn về kỹ năng

2.1. Kỹ năng nghề nghiệp

LO7. Sáng tạo mô hình kinh doanh điện tử; Hình thành kế hoạch kinh doanh điện tử; Đề xuất cách giải quyết các vấn đề thực tế liên quan đến kinh doanh điện tử;

LO8. Phân tính, tính toán để hình thành ý tưởng, thiết lập yêu cầu, xác định chức năng, lập mô hình hệ thống kinh doanh điện tử và quản lý dự án ứng dụng kinh doanh điện tử trong tổ chức, doanh nghiệp;

LO9. Sử dụng kỹ thuật và công cụ để thực hiện các tác nghiệp kinh doanh điện tử căn bản như: cung ứng điện tử, bán hàng và marketing điện tử, thanh toán điện tử, phân phối điện tử…;

LO10. Tạo việc làm trong lĩnh vực kinh doanh điện tử cho mình và cho người khác.

2.2. Kỹ năng mềm

LO11. Làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;

LO12. Giao tiếp trực tiếp, giao tiếp bằng văn bản, giao tiếp đa phương tiện, thuyết trình với các bên liên quan và các đối tác kinh doanh;  

LO13. Quản lý và lãnh đạo các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả và hiệu suất làm việc.

LO14. Đạt trình độ tiếng Anh 450 điểm TOEIC quốc tế trở lên hoặc tương đương; Có khả năng sử dụng tiếng Anh để phục vụ công việc, học tập và nghiên cứu;

LO15. Sử dụng công nghệ thông tin trong công việc.

3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

LO16. Có phẩm chất đạo đức: sẵn sàng đương đầu với khó khăn và chấp nhận rủi ro; ứng xử độc lập, chuyên nghiệp và có trách nhiệm với xã hội, tôn trọng pháp luật;

LO17. Nhận biết và phân tích môi trường hoạt động nghề nghiệp trong và ngoài tổ chức, doanh nghiệp;

LO18. Phát triển nghề nghiệp, ham mê nghiên cứu và học tập suốt đời.

Cấu trúc chương trình các chuyên ngành

Tiến trình học tập theo học chế tín chỉ

Học kỳ 1
(11 TC)
Triết học Mác Lênin
(3 TC)
Tin học cơ sở 1
(2 TC)
Tâm lý quản lý
(2 TC)
Toán cao cấp 1
(2 TC)
Pháp luật đại cương
(2 TC)
Học kỳ 2
(18 TC)
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
(2 TC)
Tiếng Anh Course 1
(4 TC)
Tin học cơ sở 3
(2 TC)
Lý thuyết xác suất và thống kê
(3 TC)
Toán cao cấp 2
(2 TC)
Phương pháp luận NCKH
(2 TC)
Kinh tế vi mô 1
(3 TC)
Học kỳ 3
(18 TC)
Chủ nghĩa xã hội khoa học
(2 TC)
Tiếng Anh Course 2
(4 TC)
Toán kinh tế
(3 TC)
Kinh tế vĩ mô 1
(3 TC)
Nhập môn kinh doanh
(3 TC)
Nguyên lý lập trình (BU)
(3 TC)
Học kỳ 4
(18 TC)
Tư tưởng Hồ Chí Minh
(2 TC)
Tiếng Anh Course 3
(4 TC)
Thương mại điện tử căn bản
(3 TC)
Quản trị học
(3 TC)
Nhập môn cơ sở dữ liệu (BU)
(3 TC)
Marketing căn bản
(3 TC)
Học kỳ 5
(20 TC)
Lịch sử Đảng CSVN
(2 TC)
Tiếng Anh Course 3 Plus
(4 TC)
Quản trị sản xuất
(3 TC)
Thống kê doanh nghiệp
(3 TC)
Logicstics căn bản
(2 TC)
Hệ quản trị CSDL (BU)
(3 TC)
Kế toán cho kinh doanh
(3 TC)
Học kỳ 6
(14 TC)
Thiết kế và triển khai website TMĐT
(3 TC)
Quản trị và bán hàng phân phối SP
(2 TC)
Kinh doanh quốc tế
(3 TC)
Quản trị chiến lược
(3 TC)
Khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo
(3 TC)
Học kỳ 7
(15 TC)
Phân tích dữ liệu phục vụ cho kinh doanh
(2 TC)
Chính phủ điện tử
(2 TC)
Bán lẻ trực tuyến
(3 TC)
Chuyên đề Quản trị TMĐT
(2 TC)
Chuyên đề tác nghiệp TMĐT
(2 TC)
E-Marketing
(2 TC)
An toàn HTTT kinh doanh
(2 TC)
Học kỳ 8
(10 TC)
Thực tập và tốt nghiệp (hoặc các học phần thay thế tốt nghiệp)
(10 TC)
Chú giải
Bắt buộc chung
Bắt buộc chung nhóm ngành
Bổ trợ ngành
Cơ sở ngành
Chuyên ngành
Thực tập
Giáo dục chuyên nghiệp
Luận văn tốt nghiệp
Các học phần tự chọn
1. Giao tiếp trong kinh doanh (2TC)
2. Hệ thống thông tin quản lý (2TC)
3. Quản trị Dự án (2TC)
4. Phân tích hoạt động KD (2TC)
5. Luật kinh doanh (2TC)
6. Đạo đức KD và văn hóa DN (2TC)
7. . Pháp luật về TMĐT và ATTT (2TC)
8. Phân tích thiết kế hệ thống TMĐT (2TC)
9. Thanh toán điện tử (2TC)
10. Quản trị quan hệ đối tác (2TC)
11. Quản trị rủi ro (2TC)
Triển vọng nghề nghiệp

Sau khi tốt nghiệp sinh viên có đủ năng lực để đảm nhận các vị trí công việc sau:

          - Tại các doanh nghiệp kinh doanh điện tử / doanh nghiệp sở hữu website TMĐT bán hàng: chuyên viên hoặc quản lý hoạt động cung ứng điện tử, bán hàng trực tuyến, marketing điện tử, logistics điện tử, thanh toán điện tử, quản trị quan hệ khách hàng, quản trị và vận hành hệ thống bán hàng đa kênh, xây dựng và phát triển hệ thống TMĐT của doanh nghiệp.

          - Tại các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ TMĐT: chuyên viên hoặc quản lý phụ trách tư vấn, triển khai các giải pháp kinh doanh điện tử cho các doanh nghiệp khác (B2B); tư vấn, triển khai giải pháp phát triển hệ thống thông tin kinh doanh, quản trị cơ sở dữ liệu kinh doanh.

          - Viên chức tại các cơ quan quản lý nhà nước về TMĐT và kinh tế số;

          - Nhà sáng lập doanh nghiệp kinh doanh điện tử;

          - Nghiên cứu, giảng dạy ngành TMĐT, kinh doanh số tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo đại học và cao đẳng.

Học phí
- Học phí sẽ được thanh toán theo từng học kỳ, dựa trên số tín chỉ mà sinh viên đăng ký trong học kỳ. Thời gian đóng học phí là 1 tháng kể từ khi có thông báo của nhà trường. Sinh viên sẽ thực hiện đóng học phí theo quy định mà Học viện ban hành;
- Học phí theo tín chỉ năm 2022: 615.000 đ/tín chỉ.
 
Ghi chú:

   - Thời gian hoàn thành chương trình sẽ phụ thuộc vào số lượng môn học sinh viên lựa chọn học trong một học kỳ.

  - Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm: Mức học phí được điều chỉnh theo lộ trình phù hợp tương xứng với chất lượng đào tạo và đảm bảo tỷ lệ tăng không quá 15%/năm (theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ).
Điều kiện tuyển sinh

Là người đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, tham dự và trúng tuyển (đạt các yêu cầu đầu vào) trong kỳ tuyển sinh đại học hệ chính quy với Tổ hợp xét tuyển: Toán, Lý, Hóa (A00 – khối A); hoặc Toán, Lý, Anh văn (A01 – khối A1) hoặc Toán, Văn, Anh văn (D01 – khối D1) hoặc các phương án xét tuyển riêng của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

Quy trình nhập học
1. Chọn chương trình
2. Kiểm tra điều kiện
3. Chuẩn bị hồ sơ
4. Nộp hồ sơ
logoHỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Trụ sở chính:
122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.
Học viện cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh:
11 Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa Kao, Q.1 TP Hồ Chí Minh
Cơ sở đào tạo tại Hà Nội:
Km10, Đường Nguyễn Trãi, Q.Hà Đông, Hà Nội
Cơ sở đào tạo tại TP Hồ Chí Minh:
Đường Man Thiện, P. Hiệp Phú, Q.9 TP Hồ Chí Minh